Thực đơn
Cá_tra Phân loạiTheo ITIS họ Pangasiidae có 3 chi: chi Sinopangasius (1 loài), chi Helicophagus (3 loài) và chi Pangasius (27 loài). Tuy nhiên, loài Sinopangasius semicultratus, theo vài tài liệu như FishBase và một số bảng từ đồng nghĩa, được coi là từ đồng nghĩa của Pangasius krempfi (cá bông lau). Ngoài ra trong chi Pangasius, trong bảng phân loại khoa học của ITIS có 2 cặp tên đồng nghĩa (Pangasius siamensis = Pangasius macronema và Pangasius tubbi = Pangasius micronemus = Pseudolais micronemus). Như vậy, theo ITIS có thể kể họ Pangasiidae chứa 2 chi và chi Pangasius có 25 loài.
Hai loài cá hóa thạch dạng cá tra cũng đã được miêu tả là Cetopangasius chaetobranchus và Pangasius indicus. Tuy nhiên, niên đại được thông báo của P. indicus là từ thế Eocen bị nghi vấn. Vì vậy, niên đại hóa thạch sớm nhất đáng tin cậy của cá dạng cá tra là của C. chaetobranchus, có từ thế Miocen.[2]
Tuy nhiên, một số nghiên cứu cho thấy trong phạm vi họ Pangasiidae, có bốn nhánh tương ứng với các khoảng cách di truyền cyt b có thể được xếp loại thành 4 chi: Pangasius, Pseudolais, Helicophagus và Pangasianodon.[3]
Danh sách các loài lấy theo Ferraris (2007)[2] và FishBase[4]
Thực đơn
Cá_tra Phân loạiLiên quan
Cá tra Cá tra dầu Cá tra đuôi vàng Cá tra nuôi Cá tra Xiêm Cá tra bần Cỏ tranh Cá tai tượng Cá trắm cỏ Cá tríchTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cá_tra http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/22650433 http://silurus.acnatsci.org/ACSI/library/biblios/2... //dx.doi.org/10.1111%2Fj.1095-8649.2012.03303.x http://www.fishbase.org/Summary/FamilySummary.php?...